SH3044. AN TOÀN SINH HỌC

Download Report

Transcript SH3044. AN TOÀN SINH HỌC

Học kỳ II, 2010-2011
Lịch học: Thứ 4, Tiết 4-6
Giảng Viên: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo
Bộ môn CNSH Thực Vật; Khoa CNSH
Mobile:0912630268
Email: [email protected]








Chương 1: Đại cương về an toàn sinh học
Chương 2: An toàn sinh học và GMO
Chương 3:Phân tích khoa học các rủi ro của sinh vật biến đổi di
truyền
Chương 4: Đánh giá rủi ro
Chương 5: Quản lý rủi ro
Chương 6: Các công ước và thỏa thuận quốc tế về an toàn sinh học
Chương 7:Thái độ và nhận thức của xã hội về an toàn sinh học
Chương 8: Quản lý an toàn sinh học trên thế giới và ở Việt nam
Kiến tập (dự kiến): thăm ruộng khảo nghiệm cây trồng biến đổi gen

Theo tài liệu hướng dẫn phát trên lớp



2 bài thảo luận: 30%
2 bài kiểm tra 10’ : 20 %
Thi cuối kỳ = 50%

Safety from exposure to
Infectious Agents
Smallpox



ECOLOGY: referring to imported
life forms not indigenous to the
region (Reggie the alligator)
AGRICULTURE: reducing the
risk of alien viral or transgenic
genes, or prions such as
BSE/"MadCow“; reducing the risk
of food bacterial contamination


MEDICINE: referring to organs
or tissues from biological origin,
or genetic therapy products, virus;
levels of lab containment
protocols BSL-1, 2, 3, 4 in rising
order of danger
CHEMISTRY: i.e., nitrates in
water, PCB levels affecting
fertility
EXOBIOLOGY: i.e., NASA's
policy for containing alien
microbes that may exist on space
samples - sometimes called
"biosafety level 5"



Charles Baldwin at
National Cancer
Institute at NIH.
Symbol to be
“memorable but
meaningless” so it
could be learned.
Blaze orange – most
visible under harsh
conditions










Laboratory Safety
Bloodborne pathogens (BBP)
Recombinant DNA (rDNA)
Biological waste disposal
Infectious substance and
diagnostic specimen shipping
Respiratory Protection
Bioterrorism and Select agents
Mold and indoor air quality
Occupational safety and health in the use of research
animals
Biohazards used in animal models






Viruses
Bacteria
Fungi
Chlamydiae/Rickettsiae
Prions
Recombinant DNA
Sơ lược lịch sử về an toàn sinh học
“If you would understand anything, observe its
beginning and its development.”




1854 London cholera
epidemic
Edwin Chadwick and John
Snow
Water pollution and
disease transmission
Ignited “the sanitation
revolution”
First Laboratory Infections






1885 Typhoid (thương hàn) lab infection, unknown
cause
1893 Tetanus (uốn ván) lab infection by syringe
1894 Cholera (tả) lab infection by pipette
1897 Brucella lab infection by syringe
1898 Glanders (lở loét) lab infection by syringe
1899 Diphtheria (bạch hầu) lab infection by pipette
Germ Theory
Pasteur established the germ theory in 1862
– Demonstrated that fermentation is caused by the growth of
microorganisms; published paper on lactic fermentation in
1857
 Isolation and culturing of bacteria
– Robert Koch: Bacillus anthracis - 1877; tuberculosis bacilli 1882; Vibrio cholera - 1883; Corynebacterium diphtheriae 1881- 1884; Salmonella typhi – 1884 (Gaffky); Yersinia pestis
- 1894 (Yersin)
– David Bruce: Brucella melitensis - 1887

Surveys of Laboratory Infections




Kisskalt, K. 1915. Laboratory Infections with Typhoid Bacilli.
Zeitschrift fur Hygiene and Infektionskrankheiten 80:145-162
Meyer,K.F. and Eddie, B. 1941. Laboratory Infections Due to
Brucella. J. Infect. Dis. 68:24-32
Sulkin, S. E. and Pike, R.M. 1951. Survey of LaboratoryAcquired Infections. Amer. J. Public Health 41:769-781
Pike, R.M. 1976. Laboratory-associated Infections: Summary
and Analysis of 3921 Cases. Health Laboratory Science
13:105-114
Biosafety Concepts
Biosafety In Microbiological
and Biomedical Laboratories
“BMBL” (acronym)
CDC/NIH Publication
Safety “Guidelines”
Regulations of Institution receives
NIH funding
Code of Practice and “Gold” Standard in
Industry anl
Gold Standard
Clinical & Research Lab.
Lab. Animal Facilities
HHS Publication No. (CDC) 93-8395
http://www.cdc.gov/od/ohs/biosfty/bmbl
5/bmbl5toc.htm
(1) laboratory practices needed to handle serious human and
animal pathogens,
(2) possibility of creation of 'hybrid organisms' with
biological activities of an unpredictable nature, and
(3) the escape of 'hybrid organisms' from the laboratory
with unpredictable consequences.
Asilomar Conference on Recombinant DNA
Molecules February 24 - 27, 1975
Paul Berg đã tổ chức hội nghị quốc tế về kỹ thuật DNA tái
tổ hợp với hơn 130 nhà khoa học khác để thảo luận về
những gì đã biết (cũng như chưa biết) về DNA tái tổ hợp
và đề ra một số nguyên tắc chỉ đạo giúp các nhà khoa
học tránh được những nguy cơ không đáng có. Các nhà
khoa học đã đồng ý tạm dừng nghiên cứu liên quan đến
các kỹ thuật DNA tái tổ hợp cho đến khi xác định được
các nguy cơ tiềm ẩn.
(i) certain experiments should be deferred,
(ii) most of the work on recombinant DNA could proceed
with appropriate safety measures,
(iii) potential risks were assigned to different types of
experiments, and
(iv) such safe bacteria and plasmids that could not survive
in the environment if they escaped from the laboratory
should be developed.
Các nguyên tắc an toàn sinh học dần được nới lỏng sau đó…



The first NIH guidelines were prepared in 1975; they were
more strict than the recommendations of the Asilomar
conference.
The guidelines were revised after two years; and were made
much less restrictive. By 1981, most cloning experiments in
E. coli K-12, certain strains of Bacillus subtilis and
Saccharomyces cerevisiae were considered exempt from
other requirements of NIH guidelines.
Eventually, complete exemption was granted for most
recombinant DNA research. A major revision of the
guidelines was effected in 1982; containment levels were
lowered, and experiments that were previously prohibited,
were changed to category requiring review and approval by
NIH

Công ước về đa dạng sinh học (Convention on
Biological Diversity signed at Rio de Janeiro on 5 June
1992)

Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học (Nghị
định thư an toàn sinh học) thông qua tại Montreal ngày
29/1/2000
An toàn sinh học
An toàn sinh học là biện pháp nhằm giảm thiểu
hoặc loại bỏ những rủi ro tiềm tàng của các
ứng dụng công nghệ sinh học có thể gây ra cho
con người, động vật, thực vật, vi sinh vật, môi
trường và đa dạng sinh học.